Liều dùng, cách dùng các chế phẩm bổ sung kẽm

Kẽm có nhiều lợi ích đối với hệ miễn dịch và da liễu. Một số nhóm đối tượng đặc biệt hoặc người thiếu hụt cần bổ sung kẽm. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách sử dụng kẽm đúng cách. Bài viết này sẽ tháo gỡ thắc mắc về liều dùng, cách dùng, những lưu ý khi sử dụng kẽm

Xem nhanh

1. Liều khuyến nghị bổ sung kẽm ngừa thiếu hụt theo từng độ tuổi
2. Liều bổ sung kẽm hỗ trợ điều trị một số bệnh
  • Mụn trứng cá
  • Cảm cúm thông thường
  • Thiếu hụt kẽm
  • Đái tháo đường
  • Loét dạ dày tá tràng
3. Cách dùng đúng khi bổ sung kẽm
4. Lời khuyên từ chuyên gia y tế đối với việc bổ sung kẽm

Kẽm có ở hầu hết trong cơ thể nhưng con người không thể tự sản xuất được. Thiếu kẽm sẽ gây ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe của bạn. Chế phẩm kẽm có nhiều dạng bổ sung. Tuy nhiên, với mỗi nhóm đối tượng khác nhau sẽ có cách dùng tương ứng. Hiểu được liều dùng, cách dùng đúng sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn đến sức khỏe

1Liều khuyến nghị bổ sung kẽm ngừa thiếu hụt theo từng độ tuổi

Đối với mỗi nhóm đối tượng sử dụng khác nhau sẽ có sự khác biệt về liều dùng. Ngoài ra, liều dùng cũng phụ thuộc vào dạng muối kẽm, dạng bào chế. Liều sử dụng chính xác nên tham khảo ý kiến của bác sĩ. Tuy nhiên, An Khang sẽ gợi ý liều dùng tham khảo theo khuyến nghị Bộ Y Tế để bạn đọc tham khảo:

– Trẻ em từ 0-6 tháng tuổi: liều từ 1.1-6.5 mg/ngày

– Trẻ em từ 6-11 tháng tuổi: liều từ 0.8-8.3 mg/ngày

– Trẻ nhỏ từ 1-3 tuổi: liều từ 2.4-8.4 mg/ngày

– Trẻ nhỏ từ 4-6 tuổi: liều từ 3.1-10.3 mg/ngày

– Trẻ nhỏ từ 7-9 tuổi: liều từ 3.3-11.3 mg/ngày

– Trẻ vị thành niên: đối với nam liều từ 5.7-19.2 mg/ngày, đối với nữ liều từ 4.6-15.5 mg/ngày

– Người lớn: liều đối với nam là 4.2-14 mg/ngày, đối với nữ liều từ 3-9.8 mg/ngày

– Người trung niên từ 50 tuổi trở lên: liều từ 3-9.8 mg/ngày

Mỗi nhóm đối tượng sử dụng khác nhau sẽ có sự khác biệt về liều dùng

Mỗi nhóm đối tượng sử dụng khác nhau sẽ có sự khác biệt về liều dùng​

2Liều bổ sung kẽm hỗ trợ điều trị một số bệnh

Kẽm là một nguyên tố khoáng góp phần lớn vào tăng cường hệ miễn dịch cũng như chữa lành vết thương. Tuy nhiên, đây không phải là thuốc điều trị thay thế mà chỉ có tác dụng hỗ trợ giúp nhanh khỏi một số bệnh thông qua việc bổ sung kẽm. Dưới đây là một số ứng dụng kẽm trong hỗ trợ điều trị thường gặp nhất:

Mụn trứng cá

Cả dạng viên uống và kem bôi ngoài da đều giúp giảm tình trạng viêm và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn P.acnes. Kẽm cũng giúp ngăn chặn các tuyến bã nhờn hoạt động quá mức. Theo WebMD liều dùng kẽm để hỗ trợ trị mụn là liều 30mg mỗi ngày cho thấy có tác dụng tích cực đến việc điều trị mụn trứng cá. Liều tối đa được thử nghiệm lên đến 150mg/ngàyTuy nhiên, chúng ta không nên vượt quá liều 40mg/ngày bởi lạm dụng liều cao có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn

Cảm cúm thông thường

Qua các nghiên cứu, trong các chế phẩm kẽm thì chỉ có dạng viên ngậm có tác dụng hỗ trợ giảm triệu chứng cảm cúm. Hai dạng muối thường được sử dụng là kẽm acetate và kẽm gluconate. Trong một nghiên cứu, khi sử dụng viên ngậm có 13.3mg kẽm gluconate giúp giảm nhanh các triệu chứng ho, sổ mũi, rát họng. Theo WebMD, liều có tác dụng từ 4.5 – 24mg mỗi ngày.

Thiếu hụt kẽm

Ở những người bị thiếu kẽm mức độ nhẹ, liều khuyến nghị gấp hai đến ba lần lượng kẽm bổ sung hằng ngày theo từng đối tượng, thời gian sử dụng kéo dài trong 6 tháng. Còn đối với người bị thiếu hụt mức độ từ trung bình đến nặngliều khuyến nghị gấp bốn đến năm lần liều hằng ngày trong vòng 6 tháng

Đái tháo đường

Đái tháo đường là một bệnh mãn tính. Theo thời gian lâu dần, người bệnh có khả năng gặp các biến chứng liên quan, một trong số đó là loét bàn chân và chậm lành vết thương. Bổ sung kẽm trong chế độ điều trị cũng giúp ích trong trường hợp này. Liều dùng cụ thể như sau:

– Đái tháo đường tuýp II: liều 25mg kẽm gluconate sử dụng 2 lần mỗi ngày trong vòng 8 tuần

– Đái tháo đường thai kỳ: liều 30mg kẽm gluconate sử dụng mỗi ngày trong 6 tuần

Loét dạ dày tá tràng

Một trong những tác dụng của kẽm là giúp lành vết thương, giảm viêm. Đối với người mắc bệnh loét dạ dày tá tràng, ngoài việc tuân thủ điều trị theo phác đồ, chúng ta có thể bổ sung 300 – 900mg kẽm acexamate 3 lần mỗi ngày trong 1 năm. Hoặc, cũng có thể sử dụng dạng muối kẽm sulfat với liều dùng 220mg 3 lần mỗi ngày trong 3-6 tuần

Cả dạng viên uống và kem bôi ngoài da chứa kẽm đều có tác dụng hỗ trợ điều trị mụn trứng cá

Cả dạng viên uống và kem bôi ngoài da chứa kẽm đều có tác dụng hỗ trợ điều trị mụn trứng cá

3Cách dùng đúng khi bổ sung kẽm

Nên uống kẽm trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn bất kỳ buổi nào trong ngày. Không nên bổ sung kẽm trong bữa ăn vì một số thực phẩm có chứa chất xơ và phốt pho ngăn cản sự hấp thu kẽm làm giảm hiệu quả đối với cơ thể. Tuy nhiên, một số người bị đau bụng do uống kẽm khi đói. Trong trường hợp này có thể uống kẽm trong bữa ăn.

Thời gian bổ sung kẽm nên kéo dài trong 2-3 tháng để đạt hiệu quả tối ưu, sau đó nên ngưng. Sử dụng kéo dài hơn không tăng lợi ích mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe và gây lãng phí tiền bạc, thời gian.

Trong quá trình dùng, nếu bạn quên 1 liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian cận với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.

Việc sử dụng kẽm không đều đặn trong một hoặc vài ngày không gây ảnh hưởng nào đáng lo ngại. Cơ thể phải trải qua một thời gian kéo dài không được bổ sung đầy đủ chất kẽm mới ảnh hưởng đến sức khỏe. Tuy nhiên, nếu chuyên gia y tế khuyến nghị bạn bổ sung kẽm, hãy cố gắng nhớ uống theo chỉ dẫn mỗi ngày.

Uống kẽm trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn, trong 2-3 tháng

Uống kẽm trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn, trong 2-3 tháng

4Lời khuyên từ chuyên gia y tế đối với việc bổ sung kẽm

Tránh dùng nhiều hơn liều lượng được khuyến nghị. Mặc dù kẽm là một chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể bạn cần, nhưng nó có thể gây hại nếu bạn bổ sung quá nhiều.

Ngừng dùng kẽm và nói chuyện với bác sĩ nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc bị đau ngực, chóng mặt, nôn mửa, vàng da hoặc mắt.

Nên kết hợp bổ sung viên uống cùng chế độ ăn cân đối giữa thức ăn thực vật và động vật. Các thực phẩm giàu kẽm như hàu, gan, thịt đỏ, trứng, ngũ cốc thô, các loại đậu, các loại rau, củ, trái cây…

Kiểm tra tương tác khi đang sử dụng bất kỳ thuốc nào khác. Kẽm có thể làm giảm tác dụng một số thuốc kháng sinh (tetracylin, levofloxacin,..). Một số thuốc lợi tiểu (amilorid, thiazid,…), thuốc điều trị huyết áp nhóm ức chế ACE (enalapril, lisinopril,..) có thể gây tăng tác dụng của kẽm đối với cơ thể.

Cần ăn cân đối thức ăn thực vật và động vật giàu chất kẽm

Cần ăn cân đối thức ăn thực vật và động vật giàu chất kẽm

Thông qua bài viết, các bạn đã nắm được liều dùng đối với từng nhóm tuổi cũng như liều hỗ trợ điều trị bệnh. Bạn cũng đã hiểu được cách sử dụng chế phẩm bổ sung kẽm và các lưu ý để sử dụng hợp lý. Hi vọng kiến thức trên sẽ hữu ích với bạn, giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc chăm sóc sức khỏe tại nhà.

Nguồn: Wikihow,…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *